Cơ thể con người bao gồm 108 huyệt đạo quan trọng, mỗi huyệt đạo đều có vai trò và tác dụng riêng để trị bệnh. Huyệt Á Môn là một trong số đó. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về vị trí của huyệt cũng như cách xác định huyệt.
Huyệt Á Môn nằm ở phía sau cổ và đóng vai trò thiết yếu trong cơ thể. Tuy nhiên, một số bệnh từ nhẹ đến nặng nếu được điều trị đúng cách có thể cải thiện rõ rệt. Hiện nay có 2 cách tác động vào huyệt vị quan trọng này và có thể mang lại hiệu quả điều trị cao. Hãy cùng tìm hiểu cách tác động vào các huyệt đạo trong bài soạn sau.
Vị trí huyệt Á Môn ở đâu?
Để phát hiện huyệt Á Môn, trường hợp cần giữ tư thế ngồi thẳng, đầu hơi chếch. Huyệt này nằm ở điểm chính giữa giữa cổ và đường chân tóc sau gáy. Cách chân tóc khoảng 0,5 thốn, giữa phần 1 và 2 là huyệt Á Môn.
Việc xác định vị trí của huyệt Á Môn là vô cùng quan trọng, bởi nếu lấy nhầm xương có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm trong quá trình điều trị. Do đó, nếu không biết cách tìm vị trí của huyệt, trường hợp không nên tự ý thực hiện bất kỳ thao tác nào với huyệt này.
Vậy huyệt A Môn có tác dụng gì đối với trị liệu?
Theo kinh nghiệm được truyền lại từ trong lịch sử cho đến nay, các thầy lang thường sử dụng huyệt Á Môn rất phù hợp để điều trị một số chứng bệnh sau:
- Bệnh câm điếc: Theo Đông y, huyệt Á Môn chuyên trị các bệnh lưỡi mềm, teo, không nói được, chữa các chứng câm điếc,… Tuy nhiên, hiệu quả điều trị sẽ dễ dàng phát huy nếu áp dụng đúng cách và phù hợp với người bệnh hiệu quả điều trị sẽ phát huy rõ rệt.
- Mất tiếng đột ngột: Trong trường hợp cổ họng gặp vấn đề trong việc điều tiết enzym, bấm huyệt Á Môn có thể giúp cải thiện tương đối tốt tình trạng này.
- Hiện tượng chảy máu cam: Đây là tình trạng phổ biến ở trẻ em khi lượng mưa thay đổi. Mức độ bệnh tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người, trường hợp nặng có thể bị ngất, chóng mặt hoặc đau đầu. Hệ thống bấm huyệt Á Môn giúp cải thiện đáng kể tình trạng bệnh.
- Đau cột sống: Thoái hóa, thoát bị đĩa đệm, vận động mạnh, chấn thương, ngồi một chỗ quá lâu. có thể bị tổn thương cột sống. Thực hiện bấm huyệt A Môn đúng cách sẽ hỗ trợ quá trình hồi phục bệnh đau cột sống.
- Đau vai gáy: Đau vai gáy nếu không được điều trị kịp thời sẽ để lại nhiều biến chứng nặng nề. Để khắc phục bệnh và cải thiện sinh hoạt điều độ, phương pháp day ấn huyệt Á Môn là biện pháp được nhiều người áp dụng.
Cách tác động đến huyệt Á Môn bạn nên biết?
1. Bấm huyệt vị Á Môn
Theo cách này, bác sĩ sẽ dùng lực của ngón tay tác động vào vùng huyệt và vùng xung quanh. Đối với những trường hợp bệnh nhân sợ châm kim, tác động vào bên trong da thì phương pháp massage sẽ được áp dụng nhiều hơn.
2. Châm cứu huyệt Á Môn
Phương pháp châm cứu sử dụng các loại kim chuyên dụng để châm vào da, tác động trực tiếp vào các huyệt đạo. Quy trình này đòi hỏi người thực hiện phải có kỹ thuật cũng như kinh nghiệm để đảm bảo tính hiệu quả và tránh những cạm bẫy vô cớ.
Thao tác ấn huyệt Á Môn như sau:
- Bước 1 Chuẩn bị dụng cụ châm cứu chuyên dụng, dò huyệt Á Môn.
- Bước 2 châm kim thẳng, sâu khoảng 0,3 đến 2 lóng tay. Giữ cho mũi kim hướng về phía yết hầu, vị trí quan sát bên tai trái.
Lưu ý: Không châm sâu hoặc quá chếch lên vì trước đây là vị trí Hành tủy. Châm chạm vào tủy sống rất nguy hiểm và có thể gây ngừng thở hoặc ngừng tim ngay lập tức.
Phối hợp cùng với các huyệt khác để điều trị bệnh
Để tăng hiệu quả điều trị, người bệnh có thể kết hợp bấm huyệt liên hoàn với huyệt Á Môn.
- Điều trị nặng đầu, đau nhức đầu: Kết hợp với huyệt Thông Thiên và huyệt Phụ Dương;
- Điều trị cứng lưỡi: Kết hợp với huyệt Quan Xung;
- Điều trị đau nhức lưng: Kết hợp với huyệt Phong Phủ;
- Điều trị chứng câm điếc: Kết hợp với huyệt Hợp Cốc, Ế Phong, Nhĩ Môn, Liêm Tuyền, Thính Hội và Thính Cung;
- Điều trị động kinh: Kết hợp với huyệt Nhân Trung và huyệt Hậu Khê;
- Điều trị câm do trúng gió: Kết hợp với huyệt Dũng Tuyền;
- Điều trị do rối loạn não bộ: Kết hợp với huyệt Nhân Trung, Hưng Phấn và huyệt Túc Tam Lý;
- Điều trị uốn ván: Kết hợp với huyệt Đại Chùy, Cân Súc, Nhân Trung, Hậu Khê, Yêu Dương Quan và Thân Mạch;
- Điều trị động kinh: Kết hợp với huyệt Nhân Trung, Phong Long và Hậu Khê;
- Điều trị não kém phát triển: Kết hợp với huyệt Ế Minh, Đại Chùy, Túc Tam Lý và Tích Tam Huyệt;
- Điều trị cứng lưỡi: Kết hợp với huyệt Thiếu Thương và Ngư Tế;
- Điều trị chảy máu cam: Kết hợp với huyệt Hợp Cốc, huyệt Chiếu Hải, Phong Phủ, Nội Đình, Thượng Tinh và Túc Tam Lý.