Tất Tần Tật Về Huyệt Thượng Tinh: Tác Dụng, Cách Bấm Huyệt Và Châm Cứu

Huyệt Thượng Tinh là một huyệt đạo quan trọng có tác dụng dưỡng tâm và an thần định chí. Việc kích thích huyệt này có thể giúp điều trị một số triệu chứng như đau đầu, chảy nước mũi và chảy máu cam. Vị trí của huyệt Thượng Tinh nằm ở đâu?

Vị trí huyệt Thượng Tinh

Huyệt Thượng Tinh có ý nghĩa tên là huyệt ở phía trên đầu, coi như một vị sao và được gọi là Thượng Tinh. Vị trí của huyệt này nằm trên đường thẳng giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bách hội và Ấn đường, hoặc có thể tìm theo hình vẽ. Nó là huyệt thứ 23 trên mạch Đốc.

Huyệt Thượng Tinh

Tác dụng của huyệt Thượng Tinh

Huyệt Thượng Tinh có thể được xoa bóp và bấm bởi chính bản thân hoặc bởi người khác. Có các tác dụng trị liệu sau:

  • Trị đau đầu: Người hay gặp phải đau đầu cấp tính do công việc căng thẳng, học tập áp lực hoặc do thay đổi thời tiết có thể áp dụng kích thích huyệt Thượng Tinh. Khi làm như vậy, triệu chứng đau đầu cấp tính có thể giảm đáng kể.
  • Đối với các vấn đề liên quan đến mũi: Thượng tinh là một trong những huyệt chính được sử dụng để điều trị một số vấn đề về mũi. Có thể kể đến như viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, ngạt mũi, polyp trong mũi. Đặc biệt, cải thiện tình trạng đau đầu kinh niên ở những người bị viêm xoang, hen suyễn.
  • Đối với các vấn đề liên quan đến mắt và thị lực: Bấm huyệt Thượng Tinh cũng có nhiều lợi ích trong việc hỗ trợ điều trị các bệnh liên quan đến mắt. Đặc biệt, nó có thể được sử dụng để giảm các triệu chứng như thị lực yếu, mỏi mắt, đau nhức mắt, mắt đỏ và viêm kết mạc dị ứng (do bụi, phấn hoa, lông thú,…). Áp dụng phương pháp điều trị bằng bấm huyệt Thượng Tinh có thể mang lại hiệu quả cho những người gặp phải các vấn đề mắt này.
  • Đối với các vấn đề liên quan đến tâm lý và tinh thần: Phương pháp trị liệu bằng bấm huyệt Thượng Tinh cũng có thể hỗ trợ những người trải qua rối loạn cảm xúc, thường xuyên trong trạng thái căng thẳng, lo âu, bất an và mệt mỏi. Khi áp dụng bấm huyệt Thượng Tinh, tuần hoàn máu trong cơ thể được kích thích và việc cung cấp oxy đến não được tăng cường. Nhờ vào điều này, tinh thần của người bệnh có thể được cải thiện đáng kể và tâm lý dần dần trở nên ổn định hơn.

Cách bấm huyệt Thượng Tinh

Cách bấm huyệt Thượng Tinh có thể được thực hiện một cách đơn giản và dễ dàng, và bạn có thể tự làm hoặc nhờ người khác hỗ trợ. Dưới đây là một hướng dẫn tổng quát:

  1. Xác định vị trí chính xác của huyệt Thượng Tinh. Nó nằm trên đường thẳng giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bách hội và Ấn đường. Bạn có thể sử dụng hình vẽ hoặc tìm hiểu thêm về vị trí này.
  2. Sử dụng các ngón tay của bạn để áp dụng áp lực nhẹ và massage vùng huyệt Thượng Tinh. Bắt đầu bằng áp lực nhẹ và dần dần tăng lực lượng lên.
  3. Massage huyệt Thượng Tinh trong thời gian mà bạn cảm thấy thoải mái. Khi cảm thấy tinh thần tỉnh táo, cảm giác dễ chịu và tinh thần thoải mái, bạn có thể dừng lại.

Cách châm cứu huyệt Thượng Tinh

Đối với châm cứu huyệt Thượng Tinh, đây là một phương pháp châm cứu chuyên nghiệp và cần được thực hiện bởi những người có kỹ năng và trình độ. Một quá trình châm cứu huyệt Thượng Tinh có thể bao gồm châm mũi kim chếch về phía đỉnh đầu, luồn dưới da với độ sâu khoảng 0,2 – 0,3 thốn. Thời gian châm cứu có thể kéo dài khoảng 5 phút và thực hiện ba mồi.

Lưu ý rằng việc áp dụng bấm huyệt hoặc châm cứu nên được thực hiện theo hướng dẫn và chỉ dùng cho mục đích trị liệu khi có sự hỗ trợ từ chuyên gia hoặc nhà y tế có chuyên môn.

Cách phối huyệt

Với ứng dụng phương pháp chữa bệnh bằng châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt kết hợp với sử dụng thuốc mở ra hướng đi mới quan trọng trong công tác điều trị bệnh hiệu quả. Những nghiên cứu mới đây cho biết, những bệnh nhân sử dụng phương pháp châm cứu, bấm huyệt mang lại hiệu quả cao hơn đến 47% so với những bệnh nhân chỉ điều trị bằng thuốc. Khi có sự kết hợp của hai phương pháp này sẽ giúp mang lại hiệu quả cao hơn rất nhiều.

Phối hợp huyệt:

  • Phối Não Hộ (Đ.17) + Phong Trì (Đ.20) + Tiền Đỉnh (Đốc.21) + Tín Hội (Đốc.22) trị mặt sưng đo?, đau (Thiên Kim Phương).
  • Phối Bá Hội (Đốc.20) + Thừa Quang (Bàng quang.6) + Tín Hội (Đốc.22) trị mũi nghẹt không ngư?i thấy mùi (Tư SinhKinh).
  • Phối Não Hộ (Đ.17) trị cận thị, viễn thị (Tư Sinh Kinh).
  • Phối Can Du (Bàng quang.18) trị khóe mắt đau, đo?, ngứa (Tư Sinh Kinh).
  • Phối Phong Trì (Đ.20) + Thiên Trụ (Bàng quang.10) trị chóng mặt (Châm CứuTụ Anh).
  • Phối Hãm Cốc (Vi.43) + Khâu Khư (Đ.40) trị sốt rét (Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối Bá Hội (Đốc.20) + Hợp Cốc (Đại trường.4) trị đầu nhức (Châm Cứu Đại Thành),
  • Phối Nhân Trung (Đốc.26) + Phong Phủ (Đốc.16) trị chảy mũi nước trong (Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối Hòa Liêu (Đại trường.19) + Nghênh Hương (Đại trường.20) + Ngũ Xứ (Bàng quang.5) trị mũi nghẹt không ngửi thấy mùi thơm (Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối Bá Lao + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Phong Phủ (Đốc.16) trị chảy máu cam không cầm (Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối Bá Hội (Đốc.20) + Thần Đình (Đốc.24) + Tiền Đỉnh (Đốc.21) + Tín Hội (Đốc.22) trị mắt sưng đỏ đau (Nho Môn Sự Thân).
  • Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Khúc Sai (Bàng quang.4) + Phong Môn (Bàng quang.12) trị tỵ uyên [xoang mũi viêm] (Thần Cứu Kinh Luân).
  • Phối Bá Hội (Đốc.20) + Tiền Đỉnh (Đốc.21) đều châm ra máu, trị quáng gà (Y Học Cương Mục).
  • Phối Á Môn (Đốc.15) + Chiếu Hải (Th.6) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Nội Đình (Vi.44) + Phong Phủ (Đốc.16) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị chảy máu cam (Y Học Cương Mục).
  • Phối Bá Hội (Đốc.20) + Địa Ngũ Hội (Đ.42) + Quang Minh (Đ.37) + Thần Đình (Đốc.24) + Tiền Đỉnh (Đốc.21) + Tín Hội (Đốc.22) trị mắt đột nhiên sưng đau (Y Học Cương Mục).
  • Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị tỵ uyên [xoang mũi viêm] (Tục Danh Y Loại Án).
  • Phối Cự Liêu (Vi.3) + Hoàn Cốt (Đ.12) + Phong Trì (Đ.20) + Thiên Dũ (Tam tiêu.16) + Y Hy (Bàng quang.45) trị đầu mặt sưng phù (Châm Cứu Toàn Thư).
  • Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Nghênh Hương (Bàng quang.20) + Tố Liêu (Đốc.25) trị mũi viêm, mũi chảy máu (Châm Cứu Học Giản Biên).
  • Phối Bá Hội (Đốc.20) + Hợp Cốc (Đại trường.4) trị đầu đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Thái Xung (C.3) trị mũi nghẹt, trĩ mũi, xoang viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối Tố Liêu (Đốc.15) trị chảy máu cam (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối Nghênh Hương (Đại trường.20) + Tố Liêu (Đốc.15) trị chảy nước mũi trong (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Liệt Khuyết (P.7) + Nghênh Hương (Đại trường.20) trị mũi sưng, có nhọt (Trung Hoa Châm Cứu Học).
  • Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Liệt Khuyết (P.7) + Nghênh Hương (Đại trường.20) trị mũi sưng, có nhọt (Trung Hoa Châm Cứu Học).
  • Phối A thị huyệt + Đầu Duy (Vi.8) + Hợp Cốc (Đại trường.4) trị trước đầu đau (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học)

Tổng kết

Trên đây là những giải đáp về huyệt lao cung và tác dung của huyệt Thượng Tinh trong đông y mà Washima đã tìm hiểu và hy vọng sẽ giúp bạn hiểu hơn về tác dụng của huyệt lao cung và cách tác động vào huyệt để chữa bệnh.

Mọi thông tin xin liên hệ:

Email: washima.vn@gmail.com
Hotline: 0878.56.9999

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *